idiom về con vật

Đối với năm con lừa : Trong một thời gian rất dài : To take under someone's wing : To help and protect someone, especially someone who is younger than you or has less experience than you : Hãy Wing : Để giúp đỡ và bảo vệ ai đó, đặc biệt là nếu người đó là trẻ và thiếu kinh nghiệm Đọc văn bản Thương nhớ bầy ong và hoàn thiện phiếu học tập sau: Từ ngữ/ câu văn diễn tả nỗi buồn của nhân vật "tôi" khi chứng kiến bầy ong bỏ tổ bay đi. Vật lý Hóa học Tiếng Anh (mới) Sinh học Lớp 11. Môn học Toán Văn Ý nghĩa: Một người rất hậu đậu, vụng về. Trong nền văn hóa của các nước phương Tây, "china" hoặc "fine china" được dùng để mô tả những vật phẩm bằng gốm, sứ tinh xảo. Bull lại là con vật đại diện cho sự to lớn và hung bạo. Kết hợp 2 thành tố này với nhau, chúng ta có một thảo họa. A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. D. giá trị tinh KHÁM PHÁ IDIOM VỀ ĐỘNG VẬT Tưởng vậy mà lại không phải vậy nhé! Hãy like, share, comment và theo dõi page để cập nhật thêm nhiều kiến thức Tiếng Les Meilleurs Sites De Rencontre Au Monde. HomeExpert solutionsFlashcardsLearnTestMatchGet a hintmake fun of sb chế nhạo châm chọc aiClick the card to flip 👆1 / 19FlashcardsLearnTestMatchCreated byquizlette551897482Terms in this set 19take the mickey out of sbmake fun of sb chế nhạo châm chọc aiget butterflies in one's stomachto feel nervous cảm thấy lo lắnghave a bee in one's bonnet about sthám ảnh về điều jwhen pigs flysomething that will never happenkhông thể xảy rateacher's petsthe person that the teacher likes best and treats better than anyone elsehọc sinh cưngLet the cat out of the bagTo tell a lộ bí mậthuddle into a penđứng gần bảo vệ nhautúm tụm lạiKill two birds with one stone1 mũi tên trúng 2 đíchBig fish in a small pondthằng chột lm vua sứ mùrain cats and dogsrain heavily 26/03/2021 Ngôn Ngữ Anh Có rất nhiều câu thành ngữ hay còn gọi là idiom dựa trên con vật được ra đời. Hãy cùng mình khám phá và học những cụm từ idiom chỉ con vật hết sức thú vị này nhé ! idiom bắt đầu bằng chữ B,C badger someone mè nheo ai bird’s eye view Nhìn bao quát , chung quy lại, vắn tắtbud someone làm phiền ai đóbusy as a bee người bận bịu, chăm chỉ bee’s knees ngon lành cành đàocan’t say boo to a goose hiền như cục bộtcat nap ngủ ngày cold fish người lạnh lùng 2. Những thành ngữ chỉ con vật bắt đầu bằng chữ D,E,F do the donkey’s work làm chuyện chán ngắt dog in the manger Không muốn người khác sử dụng cái mình hong cần đếndog tired mệt như chóadog’s life Cuộc sống cực khổdonkey’s years thời gian dài dằng dặc eager beaver người tham công tiếc việcearly bird người siêng năng dậy sớmfish out of water lạc loàifly in the oinment con sâu làm rầu nồi canh 3. Thành ngữ bắt đầu chữ G,H,L go to the dogs sa sút guinea pig người tự làm vật thí nghiệm have a bee in one’s bonest ám ảnh về một chuyện gì đóhave butterflies in one’s stomach nôn nóng , bồn chồnhave other fish to fry có chuyện fải làm home bird người thích ru rú trong nhàlame duck kẻ thất bại lead a cat and dog life sống như chó với mèo let sleeping dog’s lie đừng khơi gợi lại quá khứ, để quá khứ ngủ yênlet the cat out of the bag tiết lộ bí mật ra bên ngoàilone bird/worf người thích ru rú ở nhà 4. Thành ngữ idiom chỉ con vật có chữ M,N,P make a bee-line foe something làm việc nhanh nhảu cho xongmake a pig of oneself ăn uống không ý tứnot have a cat in hell’s change chẳng có cơ may not have room to swing a cat hẹp như lỗ mũi not hurt a fly Vô hại odd bird/fish kẻ lập dịplay cat and mouse with someone chơi mèo vờn chuột put the cat among the pigeons làm hư bột hư đường 5. Các idiom còn lại rare bird quý hiếmsitting duck dễ bị tấn công take the bull by the horns đương đầu với khó khăn thử tháchthere are no flies on someone người khôn ngoantop dog kẻ thống trị wild goose chase tìm trong vô vọng Related Posts FlashcardsLearnTestMatchGet a hinttake the Mickey out of sb= make fun of sbClick the card to flip 👆1 / 18FlashcardsLearnTestMatchCreated bythuygiang2004Terms in this set 18take the Mickey out of sb= make fun of sbchế nhạo, châm chọc aiget butterflies in one's stomachbồn chồn, lo lắnghave a bee in one's bonnet about stám ảnh về điều gìwhen pigs fly/pigs might flyđiều viển vông khó xảy rateacher's petHọc sinh cưngLet the cat out of the bagtiết lộ bí mậthuddle into a penlại gần nhau, túm tụm lạiKill two birds with one stoneMột mũi tên trúng hai đích,một công đôi việca big fish in a small pondThằng chột làm vua xứ mùrain cats and dogsmưa to Khái niệm idioms hay thành ngữ chắc hẳn đã không còn xa lạ với người học tiếng Anh nói chung và người học IELTS nói riêng. Đây còn là một yếu tố không thể bỏ qua nếu người học muốn nâng cao band điểm Speaking của mình trong kỳ thi IELTS. Vì thế, bài viết này sẽ giới thiệu Idioms about animals nhằm giúp người học ghi nhớ idioms dễ dàng và hướng dẫn cách ứng dụng các idioms trong cách trả lời IELTS liên quan đến động vậtAt a snail’s paceMeaning Nghĩa Very slowly Di chuyển cực kỳ chậmVí dụ Example Team 1’s research moved at a snail’s pace due to the failure of their experiments. Phần nghiên cứu của nhóm 1 đang rất chậm trễ bởi những thí nghiệm của họ đều thất bại.As Busy as a beeMeaning Nghĩa Very busy Cực kỳ bận rộnVí dụ Example Sorry for this inconvenience, but can we meet on next Saturday instead? I’m busy as a bee this week. Xin lỗi vì sự bất tiện này, nhưng chúng ta có thể dời lịch gặp mặt sáng thứ bảy tới này không? Vì tuần này tôi cực kỳ bận rộn.Open up a can of wormsMeaning Nghĩa To initiate, instigate, or reveal a situation that is or is likely to become very complicated or problematic or that will have a negative outcome Tạo ra những vấn đề mới, các tình huống rắc rối hay khó chịu.Ví dụ Example This project opened up a can of worms to the Marketing team. Dự án lần này đã phát sinh nhiều vấn đề rắc rối cho nhóm Marketing.Wild-goose chaseMeaning Nghĩa A prolonged or chaotic search for something that is difficult to find Theo đuổi một thứ gì đó rất khó hoặc gần như là không thể bắt được.Ví dụ Example Her scheme of being a Kpop idol is a wild-goose chase. Kế hoạch trở thành thần tượng Hàn Quốc của cô ấy thật viển vôngThe world is one’s oysterMeaning Nghĩa One can do anything one wants in life Một người có nhiều cơ hội tốt, điều tươi đẹp ngay trước mắt.Ví dụ Example That kid is bright and has so much talent. The world is his oyster! Đứa trẻ đó thật thông minh và có nhiều tài lẻ. Cậu bé ấy sẽ có nhiều cơ hội tốt trước mắt.Watch someone/ something like a hawkMeaning Nghĩa To watch someone or something very closely Quan sát ai/ điều gì đó một cách kĩ càng.Ví dụ Example The examiner was watching us like a hawk during the Math test to avoid cheating. Người coi thi môn Toán trông chúng tôi rất chặt để đề phòng gian lận.As Mad as a hornetMeaning Nghĩa Enraged, extremely or inconsolably angry Vô cùng giận dữ, cáu tiết.Ví dụ Example John’s dad was mad as a hornet after he lost his new car. Bố của John đã vô cùng giận dữ khi biết tin anh ta làm mất chiếc xe hơi mới mua.Dog eat dogMeaning Nghĩa Characterized by ruthless behaviour and competition Có tính cạnh tranh cao, hiếu thắng. Ví dụ Example When you grow up, you’ll realize this world is dog eat dog and people only look out for themselves. Khi bạn lớn lên, bạn sẽ nhận ra rằng thế giới này tràn ngập tính hiếu thắng và con người chỉ nghĩ tới bản thân họ mà thôi.Eagle eyesMeaning Nghĩa An ability to discern small details; a keen skill of observation Có khả năng quan sát rất tốt, theo dõi một thứ gì đó cực kỳ tỉ mỉ, không bỏ sót một chi tiết nào. Ví dụ Example We need to get our English teacher’s eagle eye on these slides as she'll be sure to spot any errors. Chúng ta cần nhờ tới sự quan sát tốt của giáo viên môn tiếng Anh vì cô ấy có thể phát hiện ra lỗi sai trong slide thuyết trình. Get/ Have one’s ducks in a rowMeaning Nghĩa To take action to become well-organized, prepared, or up-to-date Chuẩn bị mọi thứ ngăn nắp, sẵn sàng, chu đáo.Ví dụ Example All the families need to get their ducks in a row before Tet comes. Mọi gia đình cần chuẩn bị mọi thứ thật chu toàn trước khi Tết đến.Guinea pigMeaning Nghĩa Someone or something used as the subject of an experiment Người/ Vật bị đem ra làm thí nghiệm.Ví dụ Example I choose my husband as a guinea pig to try one of my newest cooking recipe. Tôi chọn chồng tôi làm người đầu tiên thử một trong những công thức nấu ăn mới nhất của mình.Hold your horseMeaning Nghĩa Be patient Từ tốn, kiên nhẫn, không nên quá nóng nảy.Ví dụ Example “Hold your horse and tell me what happened to you”, said my teacher. Giáo viên của tôi nói “Hãy bình tĩnh lại và kể cho cô nghe đã có chuyện gì xảy ra với con!”Black sheep Định nghĩa Người khác biệt, lạc lõng trong một nhóm nhỏ hoặc một gia đình theo chiều hướng tiêu cực, “con ghẻ”, kẻ bị “ra rìa”.Ví dụ I am the black sheep of my family. My parents and my brother are doctors, while I am a singer. Tôi là người khác biệt trong nhà. Bố mẹ và anh trai tôi đều là bác sĩ, còn tôi thì là một ca sĩWhen pigs flyĐịnh nghĩa Không thể làm được, chỉ có thể khi “mặt trời mọc đằng Tây”.Ví dụ I can’t believe that you lent him that sum of money. Everyone knows that he never pays back. He will only pay you back when pigs fly.Không thể tin được là bạn cho anh ta mượn khoản tiền đó. Ai cũng biết là anh ta chẳng bao giờ trả lại số tiền mình mượn cả. Anh ta sẽ trả lại cho bạn, nhưng chỉ khi mặt trời mọc ở đằng Tây thôiLet the cat out of the bagĐịnh nghĩa tiết lộ bí mật với ai đóVí dụ Harry let the cat out of the bag at the last minute. Until then nobody at the party knew about the performance by such a famous film star in a regular party.Harry tiết lộ bí mật vào phút cuối. Trước đó không ai ở bữa tiệc biết rằng sẽ có một ngôi sao điện ảnh biểu diễn ở một bữa tiệc bình thường như vậyAn elephant in the roomĐịnh nghĩa Một vấn đề rất hiển nhiên, dễ nhận thấy nhưng lại không được chú ý hoặc bị né tránh. Ví dụ The fact that his 40-year-old brother was still living with his parents and could not earn money on his own was an elephant in the room during every family gathering.Việc mà người anh trai 40 tuổi của cậu ấy vẫn còn ở với bố mẹ và chưa thể tự kiếm ra tiền là một vấn đề bị né tránh trong mỗi lần sum họp gia đìnhLion’s shareĐịnh nghĩa Phần lớn nhất, nhiều nhấtVí dụ Sara was not pretty at all, but she got the lion’s share of the attention of the audience in the fashion show thanks to her outstanding dressing style.Sara không xinh đẹp nhưng cô ấy có được sự chú ý nhiều nhất của khán giả trong chương trình thời trang nhờ vào cách ăn mặc nổi bật của mìnhSmell something fishyĐịnh nghĩa Cảm thấy, nghi ngờ có chuyện gì đó không ổn, sai sai đang diễn raVí dụ I found this beautiful place that had just what I wanted. But the price is so low that I smell something fishy. There must be a problem with water leaks, the heating system, or something else is wrong.Tôi thấy nơi này rất đẹp, y như cái tôi luôn mong muốn. Nhưng giá của nó quá thấp làm cho tôi cảm thấy có gì đó sai sai. Chắc hẳn phải có vấn đề gì đó với rò rỉ nước, hệ thống sưởi hoặc có gì đó khác không ổnHorse aroundĐịnh nghĩa chạy lung tung, chơi đùa, hành xử ngớ ngẩn, ngốc nghếch, gây ồn ào Ví dụ He was horsing around in the kitchen since he got nothing else to do and then broke my favourite bowl. Thằng bé chạy lung tung trong bếp vì không có gì khác để làm, và sau đó thì nó làm bể cái tô yêu thích của tôi.Goldfish brainĐịnh nghĩa não cá vàng, chỉ những người hay quênVí dụ He’s always forgetting my birthday. I swear he has a goldfish brain. Anh ấy luôn quên mất sinh nhật của mình. Mình thề luôn là anh ta đúng là đồ não cá vàng.Raining cats and dogsĐịnh nghĩa mưa xối xả, mưa nặng hạt, mưa như trút nướcVí dụ The weather was horrible on Saturday. It was raining cats and dogs all day. I couldn’t go anywhere but had to stay at home.Thời tiết hôm thứ Bảy thật tệ. Trời mưa xối xả cả ngày. Tôi chẳng thể đi đâu được mà cứ phải ở nhà suốt. Smell a ratĐịnh nghĩa cảm thấy có gì đó không ổn, nghi ngờ có điều gì saiVí dụ He’s been working late with her every night this week. I smell a rat! Do you think he has fallen for her? Anh ta đã ở lại làm việc đến khuy với cô ấy cả tuần nay rồi. Tôi nghi có cái gì lắm. Có khi nào anh ta có tình cảm với cô ấy rồi không?Dưới đây là một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1 và câu trả lời mẫu đi kèm có sử dụng các Idioms trong bài viếtQuestion 1 What do you like to do in your free time? Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi.-> Well, I’m a senior and always busy as a bee but I try to spend my weekend blowing off steam. I suppose having a hobby in this hectic lifestyle is a good idea as it helps us to release the pressure, boost our mood and also, enhance work and study productivity. When I get the time, I enjoy baking and my parents will be chosen as guinea pig to try all of my baking recipes. Tôi là một sinh viên năm cuối và rất bận rộn với công việc, nhưng tôi luôn cố gắng dành những ngày cuối tuần đề xả hơi sau những ngày làm việc vất vả. Theo tôi nghĩ, trong cuộc sống đầy rẫy áp lực thì việc có cho mình một sở thích là điều rất tốt vì nó giúp con người ra xua tan mệt mỏi, cải thiện cảm xúc và nâng cao hiệu suất học tập, làm việc. Khi có thời gian, tôi thường nướng bánh và bố mẹ tôi sẽ được chọn làm người đầu tiên nếm thử những công thức bánh của mình.Question 2 What was your first day at university like? Ngày đầu tiên ở đại học của bạn như nào?-> To be honest, before entering university, I thought this place would be a dog eat dog environment but I was wrong. My first day at college was great. My classmates came from everywhere and all of them were friendly. What impressed me the most was our lecturers. They had their ducks in a row to give the freshmen the warmest welcome. Thú thực, trước khi bước chân vào cánh cửa đại học, tôi đã nghĩ đây sẽ là môi trường mà mọi người sẽ ganh đua, đầy tính hiếu thắng nhưng thực sự tôi đã sai. Ngày đầu tiên đi học tại đại học của tôi rất tuyệt vời. Các bạn cùng lớp đến từ nhiều nơi khác nhau và đều rất thân thiện. Điều làm chúng tôi bất ngờ nhất là giảng viên của trường. Họ đã chuẩn bị rất chu đáo để gửi đến các bạn sinh viên năm nhất lời chào mừng ấm áp nhấtQuestion 3 What traffic problems are there in your area? Why is that? Có những vấn đề giao thông nào xảy ra tại khu vực sinh sống của bạn? Tại sao nó lại diễn ra?-> Well, I live in Hanoi, the capital city of Vietnam which is experiencing a rapid growth of population. As a result, vehicles run at a snail’s pace in both peak hours and off-peak hours. This traffic issue causes excessive fuel consumption, air pollution and loss of valuable time for citizens.Tôi sống ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam và là nơi có tốc độ tăng trưởng dân số nhanh “chóng mặt”. Kết quả là, xe cộ ở đây di chuyện cực kỳ chậm ở cả giờ cao điểm lẫn giờ hành chính. Vấn đề giao thông này đã dẫn tới sự tiêu thụ xăng dầu quá nhiều, ô nhiễm không khí và người dân mất đi thời gian quý báu của họ.Question 4 Do you and your siblings have anything in common?I don’t think so. We’re so much different from each other. I think I’m the black sheep in my family because my sisters are very good at science subjects at school, while I’m 5 Are your family members tidy?Well, everyone in my family is tidy, except for my brother. I think he only cleans his room when pigs fly. My mom always complains about his mess in the room, but he still hasn’t changed his dirty habit. Question 6 Do you think that men and women should share the housework?Absolutely. I can see that in most Vietnamese families, the women are taking the lion’s share of the housework. This is quite unfair because nowadays, both men and women go to work. The women are under great pressure from the workplace to their home. Therefore, the housework should be divided equally so that no one feels depressed in the 7 Is it easy for you to remember people’s name?To be honest, I’ve got such a goldfish brain, so remembering someone’s name is not an easy task for me at all. Sometimes, it did lead to some awkward situations when I came across an acquaintance on the street but could not figure out what their name kếtBài viết không chỉ cung cấp những Idioms liên quan đến con vật Animals mà còn kèm theo mục định nghĩa tiếng Việt, tiếng Anh của những thành ngữ thú vị này, đồng thời là các ví dụ, dịch nghĩa và mẫu câu trả lời cụ thể để cho người đọc dễ dàng nắm bắt và sử dụng chính xác hơn trong văn nói của bản thân cũng như là trong phần thi IELTS Speaking Part 1. Người đọc cần luyện tập hằng ngày để sử dụng các thành ngữ trên một cách tự nhiên. Trong IELTS Speaking, idioms thành ngữ có thể được người học đưa vào bài thi để truyền tải nội dung mong muốn một cách linh hoạt và trôi chảy hơn. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một số animal idioms áp dụng trong chủ đề People. Key takeawaysKhái niệm của animal dụng thành ngữ trong bài thi Speaking để cải thiện điểm số ở phần Lexical Resource. Tuy nhiên, không lạm dụng thành ngữ trong phần số thành ngữ liên quan đến con vật để nói về chủ đề People và gợi ý cách số ví dụ về cách áp dụng chúng vào bài thi thêm Idiomatic Expressions là gì? Ứng dụng trong bài thi IELTS SpeakingAnimal idioms áp dụng trong chủ đề PeopleA big fish in a little/small pondNghĩa đen một con cá to trong một hồ nước nhỏ. Nghĩa bóng một nhân vật quan trọng trong 1 cộng đồng, tổ chức, nhóm ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu. Người học có thể sử dụng hoặc từ “little” hoặc từ “small” trong câu thành ngữ tùy theo thói quen. Ví dụ Harry thought he was important, but Harry was just a big fish in a very small pond. Harry nghĩ rằng anh ấy quan trọng nhưng Harry chỉ là một nhân vật quan trọng trong một nhóm nhỏ.Người đọc có thể ghi nhớ bằng chính nghĩa đen của animal idioms trên như sau con cá to chính là hình ảnh cho “nhân vật quan trọng” còn hồ nước nhỏ là hình ảnh ví von của “1 cộng đồng, tổ chức, nhóm nhỏ”. Nếu người đọc ghép cả câu lại thì có được ý nghĩa đó chính là “1 con cá to trong hồ nước” hay là “một nhân vật quan trọng trong 1 nhóm nhỏ”. A cold fishNghĩa đen con cá bóng một người ít hoặc không biểu lộ cảm xúc, lạnh lùng, không thân thiện, dè idioms này được sử dụng lần đầu tiên bởi William Shakespeare trong vở kịch The Winter’s Tale Câu chuyện mùa Đông viết năm 1610 trong màn 4, cảnh 4 của vở kịch[I]t was thought she was a woman and was turned into a cold fish for she would not exchange flesh with one that loved ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu với vai trò chỉ đặc điểm của người và thường mang ý kiến không tán dụ When I first met him, he seemed rather a cold fish, but actually, he’s quite passionate. Khi tôi gặp anh ấy lần đầu tiên, anh ấy trông có vẻ lạnh lùng, nhưng thực ra, anh ấy khá sôi nổi.Tương tự như câu animal idioms “A big fish in a small pond”, câu thành ngữ “a cold fish” cũng có thể ghi nhớ bằng việc dựa vào chính nghĩa đen của cả câu. Như đã nêu trên, nghĩa đen của câu là một con cá lạnh, ở đây người học có thể liên tưởng “con cá” chính là hình ảnh ví von cho một con người và tính từ “cold” lạnh là để chỉ tính cách của người đó. Vậy một con người có tính cách "lạnh" sẽ là một người ít nói, lạnh lùng hoặc không biểu lộ cảm xúc, không thân thiện hay dè dark horseNghĩa đen con ngựa bóng một người giữ bí mật về tài năng và sở thích của họ và thường khiến người khác ngạc nhiên về những điều từ này có nguồn gốc từ việc đua ngựa. Một con ngựa đen là một con ngựa mà không ai biết nhiều về nó và sau này cụm từ mang nghĩa là người chiến thắng cuộc đua một cách đầy bất ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu với vai trò chỉ đặc điểm của người, vì vậy thường đứng sau to be với chủ ngữ chỉ dụ Anna's such a dark horse - I had no idea she'd published a novel. Anna thật biết cách giữ bí mật về tài năng của cô ấy - Tôi đã không biết rằng cô ấy đã xuất bản một cuốn tiểu thuyết.Đối với câu animal idioms này, người học có thể dựa vào nguồn gốc của thành ngữ là từ việc đua ngựa như đã đề cập ở trên để có thể dễ dàng liên tưởng đến ý nghĩa của thành ngữ hơn. A lone wolfNghĩa đen con sói đơn bóng một người chọn làm việc và sống một ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu. Tương tự như “a dark horse”, đây cũng là cụm danh từ thường dùng để chỉ đặc điểm của người và vì vậy vị trí trong câu giống như “a dark horse”.Ví dụ In the police force he had the reputation of being a lone wolf. Trong lực lượng cảnh sát, anh ta nổi tiếng là người làm việc và sống một mình.Giống với con người, tập tính của loài sói là sống theo bầy đàn, vì vậy, hình tượng một con sói cô độc sẽ rất khác thường và có thể dùng để liên tưởng đến một người luôn chọn cách làm việc và sống độc lập với những người xung road hogNghĩa đen một con lợn trên đường. Nghĩa bóng một người lái xe một cách nguy hiểm mà không nghĩ đến sự an toàn của những người tham gia giao thông khác. Lưu ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu và thường được sử dụng trong các trường hợp giao tiếp không trang trọng informal communication và mang ý không tán dụ Many morning commuters became frustrated at a road hog straddling two lanes. Nhiều người đi làm buổi sáng bức xúc trước cảnh một tài xế lái xe rất bất cẩn giữa hai làn đường.Ở animal idioms này, người học có thể nghĩ đến hình ảnh một con heo ở trên đường để từ đó liên tưởng đến việc một con heo thì sẽ không biết điều khiển phương tiện giao thông để lưu thông và có thể gây nguy hiểm cho những người xung dogNghĩa đen con chó đứng bóng một người, một nhóm hoặc một quốc gia tốt hơn hoặc mạnh hơn tất cả những người khác; người dẫn đầu trong một lĩnh ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu và người học cần lưu ý là không được phép thêm mạo từ “a” hay “the” vào trước từ “top”. Ngoài ra, thành ngữ được sử dụng trong các trường hợp giao tiếp không trang dụ He’s top dog in television drama now.Anh ấy là người đứng đầu trong phim truyền hình hiện nay.Người học có thể dễ dàng ghi nhớ thành ngữ này với hình ảnh “con chó đứng đầu” để từ đó liên tưởng đến việc một người dẫn đầu, luôn mạnh hơn những người khác. As busy as a beeNghĩa đen bận như một con bóng cực kỳ bận idioms này có nguồn gốc từ cuốn Truyện cổ Caunterbury của Geoffrey Chaucer cụ thể là truyện “The Squire’s Tale” được viết vào khoảng năm 1387-1400. “Lo, suche sleightes and subtiliteesIn wommen be, for ay as busy as bees.”Lưu ý thành ngữ giữ vai trò như một tính từ và từ as đầu tiên được để trong ngoặc tròn nên người học có thể lược bỏ hoặc giữ nguyên khi dụ She was as busy as a bee the whole day. Cô ấy cực kỳ bận rộn cả ngày.Tương tự, ở câu thành ngữ này, người học có thể nghĩ đến hình ảnh những chú ong luôn bận rộn bay đi tìm hoa hút mật không ngừng nghỉ suốt cả ngày. Từ đó có thể liên tưởng đến việc một người luôn bận rộn suốt ngày như một chú ong, làm việc không ngơi harm/hurt a flyNghĩa đen sẽ không gây hại/ làm tổn thương một con bóng tốt bụng và nhẹ nhàng và sẽ không làm tổn thương bất cứ ý thành ngữ giữ vai trò là động từ trong câu nên sẽ đi cùng với chủ ngữ. Người đọc có thể sử dụng chữ “harm” hoặc chữ “hurt” đều chính xác “wouldn’t harm a fly” hoặc là “wouldn’t hurt a fly”; thành ngữ này hay được sử dụng trong những trường hợp giao tiếp không trang dụ Paul may look fierce, but he wouldn’t hurt a fly. Paul trông có vẻ hung dữ, nhưng anh ấy rất nhẹ nhàng và sẽ không làm tổn thương ai.Đối với animal idioms này, người học hoàn toàn có thể dựa vào nghĩa đen để từ đó suy luận ra nghĩa bóng của cả câu hình ảnh một người không làm tổn thương một con ruồi có thể giúp người học liên tưởng đến việc người đó sẽ tốt bụng và không nỡ làm tổn thương ai, dù là “một con ruồi”.Be like a dog with two tailsNghĩa đen như 1 chú chó với 2 cái bóng cực kỳ hạnh gốc animal idioms này được cho rằng đã hình thành dựa trên hình ảnh những chú chó sẽ vẫy đuôi khi chúng vui ý động từ To be có thể chia số ít hoặc nhiều tùy theo chủ ngữ và chia thì theo ngữ pháp của dụ He was like a dog with two tails when he heard that he had been admitted for the job. Anh ta cực kỳ hạnh phúc khi nghe tin mình được nhận vào làm.Người học có thể ghi nhớ animal idioms này tốt hơn qua nguồn gốc của câu này. Đó là hình ảnh một chú chó vẫy đuôi khi cực kỳ vui mừng, hạnh like cats and dogsNghĩa đen đánh nhau như mèo và bóng cãi nhau quyết liệt và rất thường ý thành ngữ giữ vai trò như một động từ và thường được sử dụng trong các trường hợp không quá trang trọng. Động từ “fight” có thể chia số ít hoặc nhiều tùy theo chủ ngữ và chia thì theo ngữ pháp của câu. Ngoài ra, “Fight like cats and dogs” là tiếng Anh Mỹ, còn “Fight like cat and dog” là tiếng Anh dụ As kids we used tofight like cats and dogs, but we were very fond of each other. Khi còn nhỏ, chúng tôi cãi nhau rất quyết liệt và thường xuyên, nhưng chúng tôi rất quý mến nhau.Người học dựa vào nghĩa đen của câu và nghĩ đến quan niệm là chó và mèo thường được cho là không hòa hợp với nhau. Từ đó, việc nói về những mối quan hệ mà những đối tượng trong mối quan hệ đó “đánh nhau như chó với mèo” có nghĩa rằng họ rất thường xuyên cãi nhauÁp dụng Animal idioms trên vào cách trả lời IELTS SpeakingDo you prefer living in the countryside or in a big city? a big fish in a small pond, be like a dog with two tailsDịch câu hỏi Bạn thích sống ở vùng nông thôn hay ở một thành phố lớn hơn? Câu trả lời I live in the countryside. Life can be boring here sometimes but I am like a dog with two tails when I have a chance to be close to my family and relatives. Moreover, I would rather stay here in the village and be a big fish in a little pond than go to the city where no one knows câu trả lời Tôi sống ở nông thôn. Cuộc sống ở đây đôi khi buồn tẻ nhưng tôi cực kỳ hạnh phúc khi có cơ hội được gần gũi với gia đình và người thân của mình. Hơn nữa, tôi thà ở đây trong làng và làm một người quan trọng còn hơn đi đến thành phố nơi không ai biết đến a childhood friend of yours Dịch câu hỏi Hãy miêu tả một người bạn thời thơ ấu của bạnCâu trả lời Well I remember I wasn’t sociable when I was a child, I was a timid and quiet person who was always considered by others as a lone wolf. In spite of that, I was fortunate enough to make friends with Tracey. She was my classmate in a local primary school. Actually, our friendship lasted only for a year and after that, she moved to a different city with her parents. As I remembered, on my first day at school, I was too nervous to introduce myself in front of the whole class and it was Tracey who was the first one to start our conversation and encourage me to be more confident. We really had a good time together and after a year she told me that she had to move to another city with her family. Unfortunately, we lost contact since then but she was such a good friend that I still miss her sometimes. In that year, we did a lot of interesting things together such as playing with dolls and drawing pictures. We also went to the library to read books and told stories to each other. In my mind, she was so sweet and generous and she was the kind of girl who wouldn't hurt a fly. I believe that there is a strong bonding and intimate friendship between us that I hardly forget. I truly look forward to seeing her again someday in the near future. Dịch câu trả lời À, tôi nhớ hồi nhỏ tôi không hòa đồng, tôi là một người rụt rè và ít nói, luôn bị người khác xem là một người thích làm mọi việc một mình. Mặc dù vậy, tôi vẫn may mắn được kết bạn với Tracey. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi ở một trường tiểu học địa phương. Thật ra, tình bạn của chúng tôi chỉ kéo dài một năm và sau đó, cô ấy đã chuyển đến một thành phố khác với bố mẹ. Vào ngày đầu tiên đến trường, tôi đã rất lo lắng để tự giới thiệu bản thân trước cả lớp và chính Tracey là người đầu tiên bắt chuyện với tôi và khuyến khích tôi tự tin hơn. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian rất tuyệt bên nhau và sau một năm cô ấy nói với tôi rằng cô ấy phải chuyển đến một thành phố khác với gia đình. Chúng tôi mất liên lạc kể từ đó nhưng cô ấy là một người bạn tốt đến nỗi đôi khi, tôi vẫn nhớ về cô ấy. Trong 1 năm ấy, chúng tôi đã làm rất nhiều điều thú vị cùng nhau như chơi với búp bê và vẽ tranh. Chúng tôi cũng đến thư viện để đọc sách và kể chuyện cho nhau nghe. Trong suy nghĩ của tôi, cô ấy rất ngọt ngào và hào phóng và cô ấy là kiểu con gái rất nhẹ nhàng và không làm tổn thương ai. Tôi tin rằng giữa chúng tôi có một tình bạn bền chặt và thân thiết mà tôi khó có thể quên được. Tôi thực sự mong được gặp lại cô ấy vào một ngày không xa trong tương lai you think adults can have more imagination than children?Dịch câu hỏi Bạn có nghĩ rằng những người lớn thì có thể có nhiều trí tưởng tượng không? Câu trả lời I think imagination depends much on age. As people get older, they tend to be as busy as a bee and have to cope with pressure from both life and work. As a consequence, they do not have enough time and energy to think outside the box and create something new. In contrast, children are free from responsibilities and tensions, which allows them to imagine many things; sometimes, they imagine those things which are not even possible in reality. So, in my opinion, adults may not have as much imagination power as children due to their heavy workload and stress. Dịch câu trả lời Tôi nghĩ rằng trí tưởng tượng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Càng lớn tuổi, con người ta càng có xu hướng rất bận rộn và phải đương đầu với áp lực từ cuộc sống lẫn công việc. Kết quả là, họ không có đủ thời gian và năng lượng để có tư duy đột phá và tạo ra một cái gì đó mới. Ngược lại, trẻ em thì không phải vướng bận với những trách nhiệm và căng thẳng, điều này cho phép chúng tưởng tượng ra nhiều thứ; đôi khi, chúng tưởng tượng ra những điều thậm chí không thể thực hiện được trong thực tế. Vì vậy, theo tôi, người lớn có thể không có nhiều trí tưởng tượng như trẻ em do khối lượng công việc nặng nề và căng thẳng của thêm 10 Animal idioms hữu ích trong IELTS SpeakingBài tập thực hành ghi nhớ các animal idiomsĐiền các animal idioms vào chỗ trống để câu mang ý nghĩa. busy as a bee a road hoga cold fishfight like cats and dogs1. A How can I meet you? I haven’t seen you for a while. B How about next week? I am________________these days. 2. Although he won the first prize, he didn’t show much emotion. He was such ________ 3. Clearly, they are twins but I still don’t understand why they always __________. 4. Some people claim that Coca Cola is _____________in the beverage retail market while others go for Pepsi. Đáp án 1. busy as a beeA Làm sao tôi có thể gặp bạn? Tôi đã không bạn trong một khoảng thời gian Tuần sau thì sao? Dạo này tôi bận quá.2. a cold fishDù đoạt giải nhất nhưng anh ấy không thể hiện quá nhiều cảm xúc. Anh ấy thật lạnh lùng.3. fight like cats and dogsRõ ràng, họ là anh em sinh đôi nhưng tôi vẫn không hiểu tại sao họ luôn luôn cãi nhau.4. top dogNhiều người cho rằng Coca Cola dẫn đầu trong thị trường bán lẻ đồ uống nhưng những người khác lại nghĩ là Pepsi.Tổng kếtNếu người học muốn đạt band 7 trở lên cho tiêu chí Lexical Resources trong Speaking, người học nên sử dụng thành ngữ trong phần thi của mình. Tuy nhiên, việc lạm dụng hoặc sử dụng sai thành ngữ có thể khiến thí sinh bị điểm thấp ở tiêu chí Lexical Resource và Fluency and Coherence. Ngoài ra, tác giả hy vọng thông qua bài viết này, người học có thể ghi nhớ ý nghĩa, cách sử dụng và lưu ý ngữ pháp của một số animal idioms để sử dụng khi gặp chủ đề People trong phần thi Speaking, từ đó giúp cải thiện điểm số.

idiom về con vật