co2 dư vào ca oh 2
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là ?. A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt. B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm
Cach thu Khi O2 từ bỏ hỗn hợp Lúc CO2 va O2. + Ta cho hỗn hợp khí nêu bên trên trải qua dung dịch nước vôi vào ( Ca(OH)2 ). + Ta có được: CO2 + Ca(OH)2 ( ightarrow) CaCO3 + H2O. + Con khi O2 khong tac dung voi Ca(OH)2 nen ta se thu duoc O2 trường đoản cú tất cả hổn hợp khí đang đến. - Cho tất cả hổn hợp khí CO2 với O2 qua dd NaOH
Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca (OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam. D. 90,00 gam. Xem đáp án câu 1 Câu 2. Khối lượng tinh bột
Cho từ từ CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 cho tới dư. 2. cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl 3. 3. cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO 2. 4. sục CO 2 vào dung dịch NaAlO 2. 5. cho từ từ Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl. 6. Cho SO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 và NaOH. Hướng dẫn. 1. Phương trình
Khi sục khí CO 2 vào dung dịch Ca (OH) 2 dư xảy ra phản ứng là CO 2 + Ca (OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O Phương trình ion rút gọn xảy ra là CO 2 + Ca 2+ + 2OH - → CaCO 3 + H 2 O Đáp án B. Trần vũ công quý tại sao nó không tạo thanh 2 muối cậy mod . 17/10/2018 BKHCM KHMT nhầm thành Na, mất 1 câu . 30/09/2018
Les Meilleurs Sites De Rencontre Au Monde. YOMEDIA Câu hỏi Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là A. CaCO3 B. CaHCO32 và CaCO3 C. Không thể biết có muối nào D. CaHCO32 Lời giải tham khảo Đáp án đúng A Mã câu hỏi 70814 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Người ta gọi NaOH là xút ăn da vì Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính? Trong số các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng sắt lớn nhất nhưng hiếm là Dãy kim loại thuộc nhóm IA là Dung dịch nào sau đây dùng để phn biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? Khối lượng bột Al cần dùng để thu được 41,6 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm là giả sử hiệu suất 100% Tìm tên kim loại biết khi cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 250C và 1atm? Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch sau FeCl3, AlCl3, CuSO4, PbNO32, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 loãng, NH4NO3. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị g Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 thu được 15 gam kết tủa. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 đktc. Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? Thạch cao sống có công thức là Cho hỗn hợp khí CO2 và SO2 chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây hãy nhận biết 2 khí trên Vị trí của nguyên tố Al Z=13 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe3+ ? Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO không tạo ra NH4+. Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí đktc. Dung dịch muối sắt III có màu Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài kh ng khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí đktc ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Chất nào sau đây chỉ có tính khử Cho dãy các chất Al2O3 , Fe2O3, ZnSO4 , AlOH3 , ZnOH2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là Dẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thì muối tạo thành là Muối nào trong số các muối sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày? Cho dãy các chất CrOH3, CrO3, ZnOH2 , NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng là Nhóm nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng? Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtDẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 cho đến dư thì hiện tượng xảy ra là A. tạo kết tủa màu trắng, kết tủa tăng dần cho tới hết CaOH2. B. tạo kết tủa màu trắng rồi kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. C. tạo kết tủa màu vàng sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch màu vàng. D. tạo kết tủa màu trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ. Đáp án đúng BLời giải của Luyện Tập 247Phương pháp giảiDựa vào lý thuyết về CO2 và muối chi tiếtKết tủa màu trắng xuất hiệnCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. màu trắngĐến khi cho CO2 dư thì kết tủa tan dần đến hết, dung dịch trở lại trong + CO2 + H2O → CaHCO32. dung dịch trong suốtĐáp án B
Cách viết phương trình đã cân bằng Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết về phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là Phản ứng trung hoà, CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi phản ứng với CO2 Cacbon dioxit để tạo ra CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước dười điều kiện phản ứng là Không có Điều kiện phản ứng CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit là gì ? Không có Làm cách nào để CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit xảy ra phản ứng? sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong. Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit và tạo ra chất CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ? Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 trong dung dịch. Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Dung dịch CaOH2 tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước. Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Phản ứng trung hoà là gì ? Xem tất cả phương trình Phản ứng trung hoà Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Câu 1. Khối lượng của Glucose Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam. D. 90,00 gam. Xem đáp án câu 1 Câu 2. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 2 Câu 3. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 3 Câu 4. Tỉ lệ mol Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa x mol CaOH2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối không có kiềm dư và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x y có thể là A. 2 3. B. 8 3. C. 49 33. D. 4 1. Xem đáp án câu 4 Câu 5. Este Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 6,21 gam, còn bình 2 thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ? A. Este no, đơn chức, mạch hở B. Este không no C. Este thơm D. Este đa chức Xem đáp án câu 5 Câu 6. Bài toán khối lượng Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là A. 1,95 B. 1,54 C. 1,22 D. 2,02 Xem đáp án câu 6 Câu 7. Bài toán kết tủa Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1 g kết tủa. B. 2 g kết tủa C. 3 g kết tủa D. 4 g kết tủa Xem đáp án câu 7 Câu 8. Bài toán khối lượng Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,6 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 8 Câu 9. Thể tích cần dùng để hấp thụ nước vôi trong Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 đktc, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,40. B. 7,84. C. 11,2. D. 16,8. Xem đáp án câu 9 Câu 10. Dạng toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5 D. 15,0 Xem đáp án câu 10 Câu 11. Dạng toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa. C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa Xem đáp án câu 11 Câu 12. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45,0 g B. 36,0 g C. 28,8 g D. 43,2 g Xem đáp án câu 12 Câu 13. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45g B. 36g C. 28,8g D. 43,2g Xem đáp án câu 13 Câu 14. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là C=12; H=1, O=16; Ca=40 A. 720 B. 540 C. 1080 D. 600 Xem đáp án câu 14 Câu 15. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là H=1; O=16; Ca=40; C=12 A. 45 B. 22,5 C. 11,25 D. 14,4 Xem đáp án câu 15 Câu 16. Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch CaOH2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,16g B. 11,58g C. 12,0g D. 12,2g Xem đáp án câu 16 Câu 17. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Dẫn 8,96 lít CO2 ở đktc vào 600 ml dung dịch CaOH2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 40 B. 30 C. 25 D. 20 Xem đáp án câu 17 Câu 18. Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa Có các thí nghiệm sau a Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; b Sục CO2 đến dư vào dung dịch CaOH2; c Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2SO43; d Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Xem đáp án câu 18 Câu 19. Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí Thực hiệ các thí nghiệm sau a Nung NH4NO3 rắn. b Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. c Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. d Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư. e Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. g Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. h Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. i Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4 B. 6 C. 5 D. 2 Xem đáp án câu 19 Câu 20. Tính khối lượng glucozơ được lên men Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 20 Câu 21. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Sục 13,44 lít CO2 đktc vào 200 ml dung dịch X gồm BaOH2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1 Xem đáp án câu 21 Câu 22. Tính khối lượng tinh bột dùng trong quá trình lên men Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5. D. 328,1. Xem đáp án câu 22 Báo lỗi cân bằng Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé Click vào đây để báo lỗi
CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. 1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2 2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2 Không có 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH2 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2 Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong 5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2 Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1 CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2 Đặt T = nCO2 nCaOH2 Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3 Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32 Nếu 1 7 là A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây? A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau là A. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HCl C. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2 Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết tủa. D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết tủa. Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là A. 0,3 B . 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 31,5 g B. 21,9 g C. 25,2 g D. 17,9 gam Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,Four gam muối. Tính C. A. 1,5M B. 3M C. 2M D. 1M Câu 17. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hold động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. CaHCO32 → CaCO3 + CO2 + H2O B. MgHCO32 → MgCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → CaHCO32 D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑ X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2FeOH3↓ + 3CO2↑ + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2SO43. C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3. Câu 20. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. đồng II oxit và mangan oxit. B. đồng II oxit và magie oxit. C. đồng II oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 21. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau NaOH, BaOH2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là A. Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 22. Cho các khí C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. C. Dung dịch CaOH2 vàquỳ tím ẩm. D. Dung dịch Br2 và dung dịch CaOH2. – VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Hello vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11… Chúc các bạn học tập tốt. Tham khảo thêm một số câu hỏi Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2 Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch >> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2 Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + H2O → H2CO3 CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + KOH → K2CO3 + H2O CO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O
CaOH2 hay còn gá»i là vôi tôi hoáºc vôi, là má»™t hóa chất phổ biến trong Äá»i sá»ng sinh hoạt cÅ©ng như trong sản xuất công nghiệp. Váºy CaOH2 có vai trò như thế nào và nó ÄÆ°á»£c ứng dụng trong cuá»™c sá»ng ra sao, lá»±a chá»n Äịa Äiểm mua CaOH2 như thế nào vá»a chất lượng vá»a uy tín, hãy cùng hóa chất Việt Quang giải Äáp trong bài viết này bạn nhé. Canxi hidroxit CaOH2 là gì? Canxi hidroxit CaOH2 là má»™t chất dạng tinh thể không màu hay bá»™t màu trắng, và thu ÄÆ°á»£c khi cho Canxi oxit CaO, tức vôi sá»ng tác dụng vá»›i nước gá»i là tôi vôi. Nó cÅ©ng có thể kết tá»§a xuá»ng khi trá»™n dung dịch chứa Canxi clorua CaCl2 vá»›i dung dịch chứa Natri hiÄroxit NaOH. >> Bá»™t hàn the, sá» dụng borax có Äá»™c không Vôi tôi có 2 dạng phổ biến Dạng vôi sữa là dung dịch CaOH2 chưa lá»c có thể vẩn cá»§a các hạt hyÄroxyt canxi rất mịn trong nước. Nước vôi dạng trong dung dịch CaOH2 sau khi lá»c bá» cáºn rắn thu ÄÆ°á»£c dung dịch trong suá»t Tính chất cá»§a CaOH2 1. Tính chất váºt lý cá»§a CaOH2 CaOH2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hyÄroxit. Trong tá»± nhiên CaOH2 nó tồn tại trong má»™t loại khoáng chất là portlandite. CaOH2 Không mùi, dá»… bắt cháy. Nhiệt Äá»™ nóng chảy là 580 Äá»™ C 853 K. Phân tá» gam là 74,093 g/mol. 2. Tính chất hóa há»c cá»§a caoh2 Dung dịch canxi hidroxit có có tính bazÆ¡ mạnh. Mang Äầy Äá»§ tính chất cá»§a 1 bazÆ¡ Äiển hình - Làm thay Äổi màu sắc cá»§a các chất chỉ thị màu Canxi hidroxit khiến giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm cho dung dịch phenolphtalein tá» không màu chuyển sang màu hồng. - CaOH2 tác dụng vá»›i axit tạo thành muá»i và nước CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O - Tác dụng vá»›i oxit axit tạo thành muá»i và nước 3CaOH2 + P2O5 → Ca3PO42↓ + 3H2O Riêng trưá»ng hợp tác dụng vá»›i CO2 Khi sục tá» tá» khí CO2 tá»›i dư vào dung dịch CaOH2 thì Ban Äầu dung dịch vẩn Äục CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Sau Äó kết tá»§a tan dần và dung dịch trong suá»t CO2 + H2O + CaCO3 → CaHCO32 -Tác dụng vá»›i muá»i tạo thành muá»i má»›i và bazo má»›i CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH 5 Ứng dụng quan trá»ng nhất cá»§a caoh2 Thứ nhất, CaOH2 là hóa chất quan trá»ng dùng Äể xá» lý nước Do tính chất hóa há»c Äáºc thù là phản ứng vá»›i axit và ăn mòn nhiá»u kim loại có máºt trong nước, Vôi tôi có thể kết tá»§a các chất bẩn trong xá» lý nước, nước thải. Äất chua có chứa rất nhiá»u axit, do váºy mà ngưá»i ta thưá»ng dùng canxi hidroxit Äể khá» axit trong Äất, trung hòa lại Äá»™ pH cá»§a Äất, hÆ¡n nữa giá thành cá»§a nó lại tương Äá»i rẻ nên tiết kiệm ÄÆ°á»£c chi phí và quan trá»ng nhất là ít gây Äá»™c hại cho con ngưá»i. CaOH2 ÄÆ°á»£c sá» dụng như chất kết bông, chính vì Äáºc tính cá»§a canxi hhydroxit có thể tác dụng vá»›i axit, ăn mòn má»™t sá» kim loại có trong nước, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước, làm sạch, giúp loại bá» các vi khuẩn, sinh váºt, trung hòa mùi hôi, làm chất keo tụ Äể xá» lý nước Thứ hai, CaOH2 là nguyên liệu rất quan trá»ng cá»§a các ngành công nghiệp. Công nghiệp hóa chất CaOH2 ÄÆ°á»£c xem là chất trung gian Äể sản xuất là má»™t sá» hóa chất CaOH2 Tác dụng vá»›i axit HCl Äể tạo ra hóa chất CaCl2 CaOH2 Tác dụng vá»›i oxit bazÆ¡ như CO2 Äể tạo ra CaCO3 dùng trong công nghiệp CaOH2 Tác dụng vá»›i CuCl2 Äể tạo ra hóa chất CuOH2 trong công nghiệp tàu thuyá»n. Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể loại bá» Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển trong công nghiệp sản xuất muá»i ăn và muá»i y tế. Công nghiệp lá»c dầu Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng trong lá»c dầu Äể tạo kết tá»§a và loại bá» các tạp chất có trong dầu, tạo ra dầu sạch, nguyên chất không láºn tạp chất. Trong công nghiệp sÆ¡n vôi tôi ÄÆ°á»£c sá» dụng Äể sản xuất các há»—n hợp khô, dùng cho trang trí. Thứ ba, CaOH2 là hóa chất ÄÆ°á»£c sá» dụng nhiá»u trong nông nghiệp. Äất nông nghiệp bị nhiá»…m phèn tồn tại lượng dư axit chính dáºn Äến Äất bị chua. Nhá» canxi hydroxit có tính bazÆ¡ mạnh ÄÆ°á»£c dùng Äể làm giảm, trung hòa Äá»™ pH, giúp khá» phèn, khá» chua Äất trồng, cải tạo vùng Äất phèn, chua, Äồng thá»i nó cÅ©ng là thành phần cá»§a má»™t sá» hóa chất nông nghiệp, thuá»c trá» sâu bệnh hại khác. Ngoài ra, CaOH2 cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng như chất bảo quản thá»±c phẩm, Äể sản xuất các loại thuá»c Polikar nhằm bảo quản rau, cá»§, quả tránh nấm má»c, thá»i nát. Thứ tư, CaOH2 là nguyên liệu cá»§a ngành xây dá»±ng CaOH2 Là thành phần quan trá»ng Äể tạo nên há»—n hợp vữa, chất kết dính cá»§a các hàng gạch cÅ©ng như trát tưá»ng. Sở dÄ© canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá» dụng là vì há»—n hợp vôi và nước khá dẻo giá»ng như hồ, khả năng kết dính rất tá»t. Khi Äể ngoài không khí, chúng sẽ khô lại, tuy nhiên khá cháºm do hÆ¡i nước tồn tại trong không khí. Thứ năm, CaOH2 ÄÆ°á»£c ứng dụng rất nhiá»u trong y tế Canxi hidroxit CaOH2 là thành phần cá»§a má»™t sá» loại thuá»c ÄÆ°á»£c sá» dụng trong y tế. Ngoài ra nó cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng Äể sản xuất má»™t sá» loại thuá»c thúc Äẩy quá trình rụng lông. Ở dạng bá»™t nhão, canxi hidroxit ÄÆ°á»£c dùng trong nha khoa, chất chá»ng lại tác nhân gây sâu răng. Mua CaOH2 ở Äâu uy tín? Công ty TNHH Hóa Chất Việt Quang là công ty sản xuất và cung ứng hóa chất hàng Äầu tại Việt Nam vá»›i hÆ¡n 15 năm kinh nghiệm trong lÄ©nh vá»±c. Việt Quang luôn cung cấp Äầy Äá»§ các chứng tá», chứng nháºn, chất lượng và nguồn gá»c xuất xứ cá»§a sản phẩm - Mang Äến cho quý khách hàng các sản phẩm hóa chất Äảm bảo 3 yếu tá» CHẤT LƯỢNG - GIÁ Tá»T - GIAO HÀNG NHANH CHÓNG - Nhân viên há»— trợ tư vấn 24/7 - Có nhiá»u chương trình ưu Äãi dành cho khách hàng - Mua hàng nhanh chóng, tiện lợi vá»›i 3 cÆ¡ sở chính Hà Ná»™i, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh Má»i thông tin chi tiết vá» sản phẩm vui lòng liên hệ Äến hotline 024 66 624 575 hoáºc truy cáºp website Äể ÄÆ°á»£c há»— trợ tư vấn giải Äáp má»i thắc mắc cá»§a khách hàng xem thêm các hóa chất khác tại hóa chất Việt Quang
co2 dư vào ca oh 2